Quy chế tuyển sinh năm học 2023 - 2024

Ngày đăng: 17/05/2023

1. Đối tượng tuyển sinh

          Đối tượng tuyển sinh là học sinh có đủ sức khỏe, đảm bảo học đúng độ tuổi theo quy định của từng khối/ lớp đăng ký.

  • Khối 1: Học sinh sinh năm 2017;
  • Khối 2: Học sinh sinh năm 2016, đã hoàn thành nhiệm vụ học tập lớp 1 năm học 2022-2023;
  • Khối 6: Học sinh sinh năm 2012, đã hoàn thành chương trình Tiểu học;
  • Khối 7: Học sinh sinh năm 2011, đã hoàn thành nhiệm vụ học tập lớp 6 năm học 2022-2023;
  • Khối 10: Học sinh tốt nghiệp bậc Trung học Cơ sở (THCS).

          Trường hợp học sinh khác độ tuổi tương ứng với từng cấp, lớp sẽ được Nhà trường xem xét và tiếp nhận theo đúng quy định trong Điều lệ trường Tiểu học và trường Phổ thông có nhiều cấp học.

          Học sinh là người nước ngoài đang sinh sống, học tập tại Việt Nam; là người Việt Nam sinh sống, học tập ở nước ngoài hoặc các chương trình học khác… sẽ được xem xét từng trường hợp cụ thể và tuân thủ theo đúng quy định của Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh/thành phố.

        Đồng thời, học sinh đáp ứng yêu cầu có năng lực phẩm chất/ Hạnh kiểm xếp loại “Khá” trở lên.

2. Chỉ tiêu tuyển sinh

- Khối 1, 2: 240 học sinh;

- Khối 6, 7: 240 học sinh;

- Khối 10  : 240 học sinh;

3.  Phương thức tuyển sinh

Khối 1: Học sinh tham dự tuyển: Đánh giá khả năng tương tác, năng lực ngôn ngữ và chỉ số cảm xúc (EQ) của học sinh.

Khối 6:

1. Tuyển thẳng

Đối tượng 1: Giải thưởng, chứng chỉ:

  • Học sinh lớp 5 đạt giải cá nhân Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích cấp Quận/ Huyện/  Thành phố/ Tỉnh trong các cuộc thi học sinh giỏi các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tin học, Khoa học kỹ thuật, Thể dục Thể thao. Hoặc Học sinh đạt thành tích trong các kì thi Olympic Tiếng Anh cấp Thành phố/ Tỉnh, Toefl Primary Challenge (đạt điểm 107/kỹ năng từ vòng thứ 2), chứng chỉ tiếng Anh Cambridge trình độ Flyers đạt từ 12 khiên trở lên.
  • Hồ sơ minh chứng: Giấy khen/ chứng nhận giải thưởng năm lớp 4 hoặc lớp 5; Chứng chỉ còn thời hạn.

Đối tượng 2: Xét hoc bạ/ năng lực học tập:

  • Học sinh có tổng điểm 3 môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, 3 kỳ học liên tiếp tại thời điểm xét tuyển đạt từ 81 điểm trở lên (không môn nào dưới 8).
  • Hồ sơ chứng minh:

Xét bảng điểm:

  • Bảng điểm 3 kỳ học liên tiếp;
  • Bảng điểm năm học lớp 4 x 2 + Bảng điểm học kỳ 1 năm học lớp 5.
  • Bảng điểm năm học lớp 4 + Bảng điểm năm học lớp 5 x 2.

Xét giấy khen:

  • Giấy khen “Học sinh xuất sắc” năm học lớp 4 và xét điểm học kỳ 1 năm học lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh từ 8 điểm trở lên.
  • Giấy khen “Học sinh xuất sắc” năm học lớp 5 và xét điểm học kỳ 2/cả năm học lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh từ 8 điểm trở lên
  • Giấy khen “Học sinh xuất sắc” năm học lớp 4 và lớp 5.

2. Dự tuyển

- Học sinh tham gia kiểm tra năng lực đầu vào.

- Nội dung đánh giá gồm: Tư duy Khoa học, Tư duy ngôn ngữ Tiếng Việt, Tư duy ngôn ngữ Tiếng Anh.

- Hình thức: Trực tiếp hoặc trực tuyến.

Khối 10: Áp dụng phương thức xét tuyển đối với tất cả các thí sinh: Xét tuyển  bằng điểm học bạ THCS hoặc điểm thi vào lớp 10 do Sở GD&ĐT địa phương tổ chức hoặc thành tích học tập.

Đối tượng: Xét tuyển dựa vào thành tích học tập

  • Học sinh đạt giải cấp quốc gia trở lên năm học lớp 9 về văn nghệ, thể dục thể thao, cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học, cụ thể như sau:
  • Đạt giải cấp quốc gia trở lên về cuộc thi khoa học kỹ thuật dành cho học sinh trung học do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc đồng tổ chức, ví dụ: Kỳ thi chọn đội tuyển Olympic quốc tế, cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh THCS và THPT...
  • Cuộc thi "Viết thư quốc tế UPU" do Bộ Thông tin - Truyền thông chủ trì.
  • Đạt giải cấp quốc gia trở lên về văn nghệ, thể dục thể thao do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc đồng tổ chức.
  •   Học sinh đạt giải khuyến khích trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương hoặc học sinh giỏi cấp Quận/Huyện/Thành phố trực thuộc Tỉnh năm học lớp 9 các môn văn hoá, Tiếng Pháp, Khoa học kỹ thuật, Máy tính cầm tay, Giải Toán bằng tiếng Anh/tiếng Pháp, Tin học trẻ, Hùng biện tiếng anh, Thí nghiệm thực hành (Vật Lý, Hóa Học, Sinh Học).

Đối tượng 2: Xét học bạ

  • Về học lực: Tổng điểm trung bình học kỳ 3 môn Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ của   03 học kỳ liên tiếp tại thời điểm xét tuyển đạt từ 55 điểm trở lên;
  • Về hạnh kiểm: Xếp loại hạnh kiểm tất cả các năm học bậc THCS đạt từ loại Khá trở lên.

Đối tượng 3: Xét điểm thi vào lớp 10 do Sở giáo dục và đào tạo địa phương tổ chức

  • Nhà trường căn cứ vào tổng điểm 3 môn Toán, Ngữ Văn và Ngoại Ngữ trong kỳ thi     vào lớp 10 do Sở GD & ĐT địa phương tổ chức để xét tuyển. Điểm trung bình các môn thi  đạt 7 điểm trở lên.
  • Xếp loại hạnh kiểm tất cả các năm học bậc THCS đạt từ Khá trở lên.

Đối tượng 4: Các thí sinh có khả năng, năng lực đặc biệt do Hiệu trưởng, Hội đồng Tuyển sinh xem xét và Giám đốc khối phê duyệt.

Khối 2, Khối 7:

  • Học sinh tham gia kiểm tra năng lực đầu vào.
  • Nội dung đánh giá gồm: Tư duy Khoa học, Tư duy ngôn ngữ Tiếng Việt, Tư duy ngôn ngữ Tiếng Anh;
  • Hình thức tổ chức: Trực tiếp hoặc trực tuyến.

4. Điều kiện nhập học

Để trở thành học sinh của Trường phổ thông liên cấp FPT Bắc Giang, khi làm thủ tục nhập học, thí sinh cần có đủ các điều kiện sau:

  1. Hoàn thành chương trình học tập của các khối/ lớp liền trước đó.
  2. Về học lực và hạnh kiểm: Đã tham gia đánh giá đầu vào và trúng tuyển hoặc đủ điều kiện xét tuyển đã nêu trong phương thức tuyển sinh.
  3. Về sức khoẻ: Đảm bảo sức khoẻ để học tập và sinh hoạt trong môi trường bán trú, không mắc các bệnh lây nhiễm hay các bệnh tâm lý ở mức độ nặng như tự kỷ, trầm cảm, hoang tưởng,… Do điều kiện cơ sở vật chất và nhân sự chưa phù hợp, nhà trường không cung cấp dịch vụ cho các học sinh có nhu cầu chăm sóc đặc biệt.
  4. Đồng ý và ký kết văn bản thoả thuận nhập học.

 5. Đăng ký xét tuyển:

  • Học sinh đăng ký hồ sơ trực tuyến: https://bacgiang-school.fpt.edu.vn
  • Hotline hỗ trợ thông tin: 0866 38 1155
  • Lệ phí: 200,000 VND/ lần (Lệ phí không được hoàn lại trong bất kì trường hợp nào)
  • Hình thức nộp lệ phí: Chuyển khoản
  • Lịch trình tuyển sinh:
  • Nhận hồ sơ dự tuyển và tuyển thẳng trong giai đoạn tuyển sinh năm học 2023 – 2024.
  • Đăng ký giữ chỗ: Sau khi có kết quả đánh giá dự tuyển/duyệt hồ sơ tuyển thẳng;
  • Thời gian nhập học chính thức (dự kiến): Từ Tháng 6/2023, các đợt tuyển sinh bổ sung theo kỳ.

7. Đăng ký nhập học

Hồ sơ nhập học:

  • 01 Phiếu đăng kí nhập học theo mẫu của Trường;
  • 01 Bản sao/ công chứng Giấy khai sinh;
  • 01 Bản photo sổ hộ khẩu hoặc giấy xác nhận thông tin về cư trú.
  • 02 ảnh 3*4 (ghi rõ họ tên và ngày tháng năm sinh sau ảnh);
  • 01 bản photo CMND/ CCCD của bố/ mẹ/ người bảo hộ;

Đối với Khối 2:

+ Học bạ tạm thời và kết quả học tập có xác nhận của Trường chuyển đi.

+ Đơn xin chuyển trường

Đối với Khối 6: Học bạ Tiểu học (bản gốc)

Đối với Khối 7:

+ Học bạ Tiểu học (bản gốc)

+ Học bạ THCS và kết quả học tập có xác nhận của trường chuyển đi (bản gốc).

+ Đơn xin chuyển trường do cha/ mẹ hoặc người giám hộ ký.

+ Giấy giới thiệu chuyển trường do Sở giáo dục đào tạo nơi đi cấp (Áp dụng cho học sinh ngoại tỉnh khối THCS).

+ Giấy giới thiệu chuyển trường gửi Trường THCS và THPT FPT do Hiệu trưởng trường THCS nơi đi cấp.

Đối với Khối 10:

+ Học bạ THCS (bản gốc)

+ Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (bản gốc) hoặc 01 Bằng tốt nghiệp THCS bản sao công chứng đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2023.

+ Giấy báo kết quả tuyển sinh vào khối 10 của Sở GD & ĐT Bắc Giang tổ chức (Đối với thí sinh áp dụng phương thức xét tuyển theo điểm thi vào khối 10).

+ Chứng nhận đạt giải thưởng đối với thí sinh xét tuyển thẳng bằng thành tích (bản công chứng).

+ Giấy cho phép được học vượt lớp, vào học sớm/ học muộn hơn so với quy định chung ở các cấp học dưới (nếu có).

8. Địa điểm tư vấn tuyển sinh và nộp hồ sơ dự tuyển:

Văn phòng Tuyển sinh Trường Tiểu học, THCS và THPT FPT Bắc Giang

Địa chỉ: 420B Minh Khai, Phường Dĩnh Kế, Thành phố Bắc Giang.

Hotline: 0866 38 1155.

Tin cùng chuyên mục